1. Dịch thuật:
Tân soạn cổ tích (cổ văn Trung Quốc, Sài Gòn,1910)
Lửa ngún thình lình (dịch tiếng Pháp, SG, 1922)
2. Thơ:
U tình lục (Sài Gòn 1910)
Vậy mới phải (Long Xuyên 1913)
Biểu Chánh thi văn (Tập i,ii, iii bản thảo)
3. Tùy bút Phê bình:
Chưởng Hậu quân Võ Tánh (Sài Gòn 1926)
Chánh trị giáo dục (Gò Công 1948)
Tùy bút thời đàm (Gò Công 1948)
4. Hồi ký
Ký ức cuộc đi Bắc Kỳ (1941)
Mấy ngày ở Bến Súc (1944)
Ðời của tôi
1. Về quan trường
2. Về Văn nghệ
3. Về phong trào cách mạng
Một thiên ký ức: Nam Kỳ cộng hòa tự trị (Gò Công 1948)
Tâm hồn tôi (Gò Công 1949)
Nhàn trung tạp kỷ (tập i, ii, iii Gò Công 1949)
5. Tuồng hát:
Hài kịch: - Tình anh em (Sài Gòn 1922)
Toại chí bình sinh (Sài Gòn 1922)
Ðại nghĩa diệt thân (Bến Súc 1945)
Hát bội: - Thanh Lệ kì(ỳ) duyên (Sài Gòn 1926 1941)
Công chúa kén chồng (Bình Xuân 1945)
Xả sanh thủ nghĩa (Bình Xuân 1945)
Trương Công Định qui thần (Bình Xuân 1945)
Cải lương:
Hai khối tình (Sài Gòn 1943)
Nguyệt Nga cống Hồ (Sài Gòn 1943)
Vì nước vì dân (Gò Công - 1947)
6. Đoản thiên:
Chị Hai tôi (Vĩnh Hội 1944)
Thầy Trung trúng số (Vĩnh Hội 1944)
Ngập ngừng (Vĩnh Hội )
Một đóa hoa rừng (Vĩnh Hội 1944)
Hai Thà cưới vợ (Vĩnh Hội)
Lòng dạ đàn bà (Sài Gòn 1955)
7. Truyện vắn:
Chuyện trào phúng, tập i, ii (Sài Gòn 1935)
Chuyện lạ trên rừng (Bến Súc 1945)
Truyền kỳ lục (Gò Công 1948)
8. Biên khảo:
Pétain cách ngôn Á đông triết lý hiệp giải (Sài Gòn 1942)
Gia Long khai quốc văn thần (Sài Gòn 1944)
Gia Định Tổng trấn (Sài Gòn)
Chấn hưng văn học Việt Nam (Sài Gòn 1944)
Trung Hoa tiểu thuyết lược khảo (Sài Gòn 1944)
Ðông Châu liệt quốc chí bình nghị (Bến Súc 1945)
Tu dưỡng chỉ nam (Bến Súc 1945)
Pháp quốc tiểu thuyết lược khảo (Bình Xuân 1945)
Một lằn chánh khí: Văn Thiên Tường (BX 1945)
Nhơn quần tấn hóa sử lược (Gò Công 1947)
Âu Mỹ cách mạng sử (Gò Công 1948)
Việt ngữ bổn nguyên (Gò Công 1948)
Thành ngữ tạp lục (Gò Công 1948)
Phật tử tu tri (Gò Công)
Nho học danh thơ (Gò Công)
Thiền môn chư Phật (Gò Công 1949)
Ðịa dư đại cương (Gò Công)
Hoàng cầu thông chí (Gò Công )
Phật giáo cảm hóa Trung Hoa (1950)
Phật giáo Việt Nam (1950)
Trung Hoa cao sĩ, ẩn sĩ, xứ sĩ (1951)
Nho giáo tinh thần (1951)
|
|
9. Tiểu thuyết (thứ tự theo năm xuất bản)
- Ai làm được (Cà Mau 1912)
- Chúa tàu Kim Qui (Sài Gòn 1923)
- Cay đắng mùi đời (Sài Gòn 1923
- Tình mộng (Sài Gòn 1923)
- Một chữ tình (Sài Gòn 1923)
- Nam cực tinh huy (Sài Gòn 1924)
- Nhơn tình ấm lạnh (Sài Gòn 1925)
- Tiền bạc, bạc tiền (Sài Gòn 1925)
- Thầy Thông ngôn (Sài Gòn 1926)
- Ngọn cỏ gió đùa (Sài Gòn 1926)
- Chút phận linh đinh (Càn Long 1928)
- Kẻ làm người chịu (Càn Long 1928)
- Vì nghĩa vì tình (Càn Long 1929)
- Cha con nghĩa nặng (Càn Long- 1929)
- Khóc thầm (Càn Long 1929)
- Nặng gạnh cang thường (Càn Long-1930)
- Con nhà nghèo (Càn Long 1930)
- Con nhà giàu (Càn Long 1931)
- Ở theo thời (Sài Gòn 1935)
- Ông Cử (Sài Gòn 1935)
- Một đời tài sắc (Sài Gòn 1935)
- Cười gượng (Sài Gòn 1935)
- Dây oan (Sài Gòn 1935)
- Thiệt giả, giả thiệt (Sài Gòn 1935)
- Nợ đời (Vĩnh Hội 1936)
- Đoá hoa tàn (Vĩnh Hội 1936)
- Lạc đường ( Vĩnh Hội 1937)
- Từ hôn (Vĩnh Hội 1937)
- Tân Phong nữ sĩ (Vĩnh Hội 1937)
- Lời thề trước miễu (Vĩnh Hội 1938)
- Tại tôi (Vĩnh Hội 1938)
- Bỏ chồng (Vĩnh Hội 1938)
- Bỏ vợ (Vĩnh Hội 1938)
- Ý và tình (Vĩnh Hội 1938 1942)
- Người thất chí (Vĩnh Hội 1938)
- Tìm đường (Vĩnh Hội 1939)
- Hai khối tình (Vĩnh Hội 1939)
- Đoạn tình (Vĩnh Hội 1940)
- Ái tình miếu (Vĩnh Hội 1941)
- Cư Kính (Vĩnh Hội 1941)
- Mẹ ghẻ con ghẻ (Vĩnh Hội 1943)
- Bức thơ hối hận (Gò Công 1953)
- Trọn nghĩa vẹn tình (Gò Công 1953)
- Nặng bầu ân oán (Gò Công 1954)
- Đỗ Nương Nương báo oán (SG 1954)
- Hai chồng (Sài Gòn 1955)
- Hai vợ (Sài Gòn 1955)
- Lá rụng hoa rơi (Sài Gòn 1955)
- Tơ hồng vương vấn (1955)
- Đại nghĩa diệt thân (Sài Gòn 1955)
- Trả nợ cho cha (Sài Gòn 1956)
- Những điều nghe thấy (Sài Gòn 1956)
- Ông Cả Bình Lạc (Sài Gòn 1956)
- Một duyên hai nợ(Sài Gòn 1956)
- Vợ già chồng trẻ (Phú Nhuận 1957)
- Trong đám cỏ hoang (Phú Nhuận 1957)
- Hạnh phúc lối nào (Phú Nhuận 1957)
- Sống thác với tình (Phú Nhuận 1957)
- Nợ tình (Phú Nhuận 1957)
- Đón gió mới, nhắc chuyện xưa (Phú Nhuận 1957)
- Nợ trái oan (Phú Nhuận 1957)
- Chị Đào, Chị Lý (Phú Nhuận 1957)
- Tắt lửa lòng (Phú Nhuận 1957)
- Lẫy lừng hào khí (Phú Nhuận 1958)
- Người vợ hiền (?)
(NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA TT, 1999 NGUYỄN Q.THẮNG)
|
|
|