Chú thích B

A  B  C D  EG  H  IK  L  M  N  OQ  RS  T  UV XY Chú Thich PDF

bài sanh ý

giấy môn bài, giấy cho phép hành nghề

bà đầm tôi

tiếng Pháp madame tôi: vợ tôi, nhà tôi

bạ điền

hay bộ điền (điền bạ):  sổ ghi đất ruộng và số tiền hoặc thóc phải đóng thuế. Régistre des rizières - Rice-field register

ba láp

bậy bạ

bá nhựt

lễ 1 trăm ngày tang, lễ mãn tang theo chế tiểu tang

ba tê

tiếng Pháp pâté: bánh nhưn mặn

ba ton

tiếng Pháp bâton: gậy

bác vật

kỹ sư

bãi buôi

ngọt dịu, mau mắn vui vẻ

bài sanh ý

sanh ý: nghề nghiệp, bài sanh ý: môn bài, giấy phép mở cửa hiệu, giấy phép hành nghề

bam bù

người mang hành lý mướn (còn trẻ)

bạn

người giúp việc

bần (bần rạch)

thủy liễu, loại cây mọc dựa bờ nước, bông trắng, trái tròn và giẹp, loại trái nhỏ là bần ổi, bần sẻ, bần đắng, loại trái lớn là bần dĩa, vị chua và chát. Bần có hai loại rễ, rễ đất và rễ phổi.  Rễ phổi được gọi là cặc bần (cọc bần), mọc khỏi mực nước để hấp thụ không khí. Danh từ thủy liễu do Nguyễn Phúc Ánh đặt cho cây bần.

bần dùng

chần chờ

bàn hột xoài

bàn có hình đường cong không đối xứng tương tự hột xoài, kiến trúc nầy vẫn thông dụng cho tới những năm 50 ở Âu và Mỹ châu

bần tắc cộng ưu

từ Hán Việt: nghèo phải cùng chung lo

bãng lãng

bẽn lẽn

bàng tang

màng tang: phần giáp với hai bên mặt, mang tai

bằng thành chung

bằng tài năng, bằng trung học theo chương trình cũ của Pháp Diplôme d´Études primaires supérieures

bằng tốt nghiệp

xem bằng thành chung

bằng trang

rất phẳng

bảnh

đẹp: bảnh trai, bảnh gái

bành tô

tiếng Pháp: paletot, áo ngắn như áo veste ngày nay, thích hợp cho đàn ông lẫn đàn bà

Ban-môn động phủ

thành ngữ Hán Việt: "múa búa trước cửa Lỗ Ban". Lỗ Ban là tổ sư của ngành mộc, không ai có nghệ thuật dùng búa bằng ông. Thành ngữ nầy ý nói là khoe tài nghệ trước mặt người tuyệt giỏi.

bao

mời, chi tiền, trả tiền cho người khác mà không cần trả lại

bao đồng

không cần thiết, không có lợi ích, tầm ruồng

bảo kiết

hay bảo kết: bảo đảm

bặt

dứt, hết

Bát Hợi

Bát Giới, đồ đệ của Đường Tăng (Tam Tạng), mặt heo, trong Tây Du

bắt rể

sau khi cưới, chàng rể bị buộc sống trong gia đình bên vợ

bất tử

thình lình

bậu

em (người yêu)

bê rê

tiếng Pháp béret: mũ nồi

bét

tách, tách rời, đi tẻ ngã khác

bỉ bạc

khinh bỉ, khinh miệt, đánh giá đê tiện

bị háp

(lúa) không có hột gạo, (lúa) lép

biên

cạnh, bề

biện lý

trong ngành tư pháp, người cầm đầu một công tố viện (hiện nay gọi là viện kiểm sát) lo việc truy tố

Blao

Bảo lộc

bố

1. lùng bắt,

2. loại cây cao độ 2 m, thân có đường kính bằng ngón tay, võ có sớ dẽo dai, dùng để dệt vải thô: bao bố, giày bố, vải bố. (ngoài Bắc gọi là đay).

bộ

dáng, bề ngoài

bộ ngựa

hay "bộ ván ngựa", một loại "bàn" thấp để nằm hoặc ngồi. Bộ ván ngựa gồm có 3 hoặc 2 tấm ván dày và một cặp chưn. Chưn là một thanh gỗ có 4 cẳng như con ngựa gỗ nên gọi là ván ngựa.

bộ ván cẩm lai

bộ ván dầu, bộ ván gõ, xin xem chữ "bộ ngựa" và "cẩm lai", "dầu", "gõ"

bộ ván đôi

bộ ván có hai tấm (ván hai): loại ván rộng khổ, đắt tiền, xin xem chữ "bộ ngựa"

bon

tiếng Pháp point: điểm

bong

bong, boong tiếng Pháp pont de bateau: phòng dành cho đoàn điều khiển tàu, cũng hiểu là sàn nóc tàu

bông bụp tụi

xin xem "bông lồng đèn"

bồng chành

ở đây: bồng bột

bông hổ

hoa tai gắn hột hổ phách, một loại mủ của thời tiền sử (Bernstein)

bông hường

hoa hồng

bông lồng đèn

một loại bông bụp. Bông bụp có nhóm cuống ngắn và nhóm cuống dài, loại cuống ngắn có nhiều bông nhưng mau tàn, loại cuống dài ít bông nhưng lâu tàn. Loại cuống dài lúc nở thòng xuống, đài hoa hướng về mặt đất, có vài loại của nhóm này có cánh hoa có tua,  nhìn xa như cái lồng đèn treo nên cũng được gọi là bông lồng đèn, loại cánh hoa nhiều tua gọi là bông lồng đèn tụi, bông bụp tụi.

bông vông

vông: loại cây gổ xốp, lá to, hoa đỏ chói, thân cây thỉnh thoảng có gai, ở miền Nam lá vông được dùng gói nem chua. (Cây vông đồng không trồng mà mọc/Con gái đất nầy không chọc mà theo, CD)

bót

tiếng Pháp poste, hiểu ngầm: poste de police: trạm cảnh sát/đồn công an.

bự cồ

thật to

bùm sụm

loại cây kiểng có lá độ bằng đầu ngón tay, trái ngọt, thích ứng để cắt tỉa

búng

miếng và đùa cơm vào miệng bằng đũa quá mức bình thường, chỉ có người bình dân mới „và thẳng búng“: và cơm liên tục cho tới da má căng thẳng (ăn ngốn, ăn không thanh nhã)

bưng

1. khu đất ngập nước sâu (bưng biền)

2. mang, khiêng bằng hai tay

bùng thụng

xụ mặt, vẻ mặt hờn giận

bươn bả

gấp rút

bụp dừa

bẹ dừa nước

bureau

tiếng Pháp: văn phòng

bu-ri

tiếng Pháp bougie: tim (ngòi): bộ phận châm lửa trong động cơ xăng