ể mình |
bịnh |
ê sạt |
tiếng Pháp écharpe: khăn quàng vai hay băng choàng xéo từ vai qua thân tới lưng của quan chức lớn như băng choàng của vua, của hoa hậu. |
ga bạt đinh |
tên một loại vải, gabardine: loại vải hiện vay vẫn được dùng, thời trước thường để may "đồ Tây" |
gà cồ |
gà trống |
gà giò |
gà tơ, mới „nhổ giò“, chưa mọc đủ lông |
gà mái ô |
gà mái có lông đen |
ga ra |
tiếng Pháp garage: nhà để xe hoặc xưởng sửa xe |
gái liễu bồ |
ý nói người con gái yếu đuối như cây liễu, cây bồ |
gấm ghía |
gấm ghé |
găng |
tiếng Pháp gant: bao tay |
gạy |
khơi màu, gợi |
gay chèo |
thắt quai chèo vào cột chèo |
gãy gánh |
chết vợ hay chết chồng |
ghe lườn |
Loại ghe có kiến trúc đặc biệt để vượt chướng ngại như lục bình, cỏ v. v. trên sông, thích ứng cho sông ngòi miền Nam. Mũi ghe cong vượt lên cao, một phần trước của lườn ghe nhô lên trên mặt nước, phần lườn này chỉ có công dụng giảm lực cản khi gặp chướng ngại: Ghe mũi cao hay ghe phơi lườn. Chú ý: một số tự điển giải thích ghe lườn là thuyền độc mộc, giải thích này sai. |
ghế nghi |
một loại bàn nhỏ, cao hơn bàn thường, dùng làm chỗ để khay trầu hay để món ăn trong lúc dọn tiệc |
ghế tô-nê |
từ tên người phát minh phương pháp uốn gỗ và sáng lập hiệu bàn ghế là Michael Thonet, ghế có chỗ dựa, chỗ gát tay, bằng gỗ uốn. Ở Đức và Áo còn nhiều nhà bảo tàng Michael Thonet |
ghế xa lông |
từ tiếng Pháp salon: ghế bành, ghế phòng khách |
ghim giấy |
một số giấy bạc chẳn chục, trăm hay ngàn được ghim bằng kim thành một ghim |
giạ |
đơn vị đo dung tích lúa gạo, 1 giạ=40 lít |
giâm |
trồng cây bằng củ, cành, đọt hay lá. |
giằn thúc |
(giằn vật) cằn nhằn, chỉ trích thường xuyên |
giăng |
khu, khóm (giăng rừng) |
giao ắt |
giao ước chắc chắn |
giấy săng |
(xăng) tiếng Pháp: cent là 100, giấy xăng: giấy bạc 100 đồng |
gie |
nghiêng ra ngoài lằn mức, rời bỏ vị trí thẳng đứng như “cây dừa mọc gie ra mé sông”. Bần gie, bần ngã, bần quì/Cám thương con khỉ đột lấy gì cho nó ăn, CD |
giê |
dùng sức gió để tách lúa lép ra khỏi lúa có hột (lúa chắc) hay tách trấu ra khỏi gạo sau khi xay |
giẻ |
mảnh vải vụn |
gió máy |
gió, cách nói của miền Nam |
giọi |
rọi, chiếu |
giống gánh |
(gióng gánh) gióng: dụng cụ làm bằng tre, mây dùng để gánh chuyên chở những vật có dáng hình cầu như thúng, nồi lớn được đặt dưới đáy gióng; gánh: một cái đòn bằng cây hoặc tre, hai đầu có mắc để mắc hai đầu gióng vào, đòn được đặt lên vai để gánh nên được gọi là đòn gánh..., gióng cũng được treo trên kèo nhà bếp để giữ cơm, thịt trong nồi, tránh chó lục nồi. Gióng gánh: (động từ) gánh đồ vật có dùng gióng |
giọng quyển |
quyển: sáo, giọng sáo |
giợt |
lợt, phai màu |
giọt gạo |
giã gạo với chày tay (chài giọt) |
giọt nước nhành dương |
do chữ dương chi thủy 楊之水 là nước dương: nước có phép Phật. Ðiển: về đời Tần, ông Thạch Lặc có người con trai chết ngất, có ông Phật- đồ-trừng người Thiên Trúc lấy cành dương nhúng vào nước rưới lên người, con ông Thạch Lặc tức khắc tỉnh lại. Thơ tôn giáo: … Cam lồ rưới giọt nhành dương/ Thất tình lục dục như dường tiêu tan…
Giọt nước nhành dương: chỉ sự sự cứu rỗi |
gõ |
một loại danh mộc, màu đỏ |
gỡ |
chải, gỡ tóc: chải tóc |
gừa |
loại cây mọc ven sông, tàng lớn, lá có bề ngang bằng 2-3 ngón tay, chảy mủ khi rạch vỏ. Ðặc điểm là gừa có rất nhiều rễ mọc từ trên cao (rễ gió), thòng thẳng xuống đất, không như rễ gió của cây đước xòe ra để mọc thành "chang". Trái gừa lớn bằng đầu ngón tay út, vị vừa ngọt vừa chát, tên khoa học Ficus microcarpa |
gùi |
1. gói, bọc bằng vải, cột có quai để xách tay hay dùng gậy vác trên vai, 2. cái thùng mang trên lưng, làm bằng mây hay bằng tre, thợ “ăn ong” dùng gùi để đựng sáp và mật ong, các dân tộc thiểu số dùng gùi để vận tải nhiều loại vật dụng |
guộn |
cuộn |