Chú thích D

A  B  C D  EG  H  IK  L  M  N  OQ  RS  T  UV XY Chú Thich PDF

giống cây sú, cây mắm, cây sắn, vỏ có nhiều chất tanin, dùng làm thuốc nhuộm màu nâu

dã dợi

dã dượi

đá ong

đá màu vàng đậm, có nhiều lỗ như ổ ong

dan ca

dây dưa, cách nói cốt kéo dài thì giờ

dao bầu

dao cắn dài dùng để bửa cau

đẳng

đằng ấy, đằng đó.

dạng

dáng nhìn xa không rõ

dạng dạng

mờ mờ

đăng đẳng

dài vô tận

dảnh

xoè, mở bàn tay đến hết mức

đành

chịu, ưng ý

đánh bò-cạp

răng khua nhau vì lạnh run

đánh dây thép

gởi điện tín

đánh đòn xa

cử động của hai tay đánh ra đằng trước đằng sau để giữ thăng bằng khi đi

đánh lá mía

lột lá mía đã khô

đào

trốn

dao bầu

loại dao nhỏ, mũi tròn để các bà dùng bổ cau

dào cháo quảy

tiếng Tàu: quỉ chiên dầu, bánh bột nổi khi chiên khuyết phần giữa nhìn như hai thỏi bánh dính nhau. Thời Nam Tống, dào cháo quảy được "sáng chế" để bày tỏ sự oán ghét vợ chồng Tần Cối sau khi hai người này bị xử tử bằng vạc dầu sôi.

Sau nầy khi Trung quốc bị người Tây Phương đô hộ, người Tàu dùng dào cháo quảy để bài báng. Họ coi người Tây Phương là quỉ nên phải chiên để trừ tuyệt. Loại bánh này được trùng hưng kể từ đó.

dật dừa

dật dờ

đà công

người lái ghe

đáo để

tận đáy, tận cùng

đạt

đoạt

đất nẻ

đất ướt, sau khi khô bị nứt do sự giảm thể tích

đắt thất

được thua

dầu chai

chất nhựa lấy từ cây dầu. Sau khi lấy nhựa để lóng cặn người ta có được hai loại dầu, phần nhẹ ở trên là dầu trong, phần nặng lóng phía dưới đáy là dầu chai. Dầu trong dùng để sơn bàn ghế (như đánh verni) hay phết trên nón lá. Dầu chai dùng sơn lớp bảo vệ ghe xuồng, hay hấp cho sệt trộn với sớ gai, sớ bố trám những đường hở của ghe xuồng (trét ghe, trét xuồng)

đáy

bẫy cá tôm/phương pháp bẫy cá tôm/dụng cụ bẫy cá tôm ở các sông lớn Tiền/Hậu giang.

Đáy gồm một cái lưới đan hình phểu, đường kính nhỏ dần từ miệng tới "đục", hai cây sào đáy và một cái đục. Cái đục là một cái giỏ cá rất lớn thân trụ tròn, có gắn hom để cá không chui ra được, đục được kết vào cuối cái lưới hình phểu. Kiến trúc của cái đáy như thế phải được xem như là một cái bẫy cá tôm khổng lồ.

dây cát đeo cội tùng

cát: loại dây mọc từng bụi, tùng: cây thông, chỉ người có khí tiết. Dây cát đeo cội tùng: kẻ yếu đuối nương nhờ sự che chở của người khoẻ mạnh, vững về tinh thần: Cát đằng dựa bóng tùng quân

dẩy cỏ

dùng dao hay xuổng cắt cỏ sát mặt đất, "làm cỏ"

dây dừa

1-     dây luộc làm bằng sớ dừa

2-     dây lấy từ vỏ bẹ dừa nước (bụp dừa) để cột, gói;

3-     gọi tắt „dây lạt dừa“ lấy từ sóng lá non của dừa nước, dùng như lạt tre, chủ yếu là để chầm lá

dây thép

điện tín

để

để bỏ: ly dị. Vợ ba con anh còn để bỏ, huống chi nàng ngọn cỏ phất phơ. CD

đế sậy

hai loại cỏ có thể cao tới 3-4 m, có lóng như loại cây tre, bộng ruột, lá hai loại này giống như lá mía, cỏ sậy có cờ (bông) trắng xám. Đế bộng ít hơn sậy nên chắc chắn hơn. Ở miền Nam đế sậy mọc trong những bưng hay bờ kinh, ở miền Bắc sậy mọc ở ven sông. Ở vài vùng thân sậy, đế được dùng làm vách nhà, làm đăng.

đếm

mua sỉ, bán sỉ

đèn pha

tiếng Pháp phare, đèn xe hơi chiếu xa và có cường độ ánh sáng cao

đều

1. ngặc vì,

2. điều

dều

dìu (dập dìu)

đi đon

từ tiếng Pháp ”Didon”, tên người đàn bà sáng lâp dòng Kathago, nổi tiếng là người tốt, sinh thời quãng 800 năm trước công nguyên. Nghĩa bóng gọi ngôi thứ hai một cách thi vị một người được có tiếng tốt.

đi nhầu

đi đại, đi liều cầu may

đi văng

tiếng Pháp divan: loại bàn lớn thấp theo kiến trúc Pháp, rộng tương đương với bộ ván ngựa, cũng dùng để làm giường ngủ

dĩa bàn

dĩa lớn và trẹt

địa-bộ

hay địa bạ: cadastre, cadastral register: sổ sách ghi sở hữu về đất ruộng (1836: điền bộ gồm 9 hạng điền), về đất trồng trọt, đất lăng miếu... (1836: thổ bộ gồm 22 hạng thổ), xin xem chữ bộ điền

đích cua

tiếng Pháp discours: thuyết minh

điếm

đếm

Ðiện Bà

điện thờ Linh Sơn Thánh Mẫu trên núi Bà Ðen, Tây Ninh

Dijring

nay là Di linh

dình dàng

to lớn

đinh lăng

loại cây thuộc họ nhơn sâm, thường trồng làm kiểng

đíp lôm

tiếng Pháp diplôme gọi tắt bằng cấp diplôme d´études primaires supérieures : bằng thành chung, bằng tài năng, bằng trung học theo chương trình cũ của Pháp

đíp-răn-xên

tiếng Pháp boîte différentielle: hộp số sai biệt,vừa dùng để truyền lực (mô-men) từ máy sang bánh xe, vừa bù trừ sự sai biệt chiều dài phải lăn giữa hai bánh xe trái và phải

đít-cua

từ tiếng Pháp “discours” thuyết minh

đồ

phạt tù khổ sai

đồ chế

tang phục

đô hội phiền ba

phiền ba đô hội (蕃葩都會): nơi tụ tập của nhiều tinh hoa, ánh sáng. Về sau thường được dùng khóm thừ ngữ phồn hoa đô hội 繁華都會, nghĩa không thay đổi

dóa

giận

độc thiện kỳ thân

chỉ mong điều lành cho mình

đốc tơ

tiếng Pháp docteur: bác sĩ

doi

mé sông cạn (chỗ đất bồi) ở khúc quanh trên sông rạch

dồi

từ ngữ trong ngành mộc: lấp những chỗ khuyết và mài cho bóng

dội

1. thụt lùi,

2. hết muốn ăn

đôi-tôi

thôi nôi

đôn

một loại ghế bằng đồ gốm, dùng để ngồi hoặc làm chân để các chậu hoa trong vườn

dõn

đồ mang dưới chưn của đàn bà, nhưng mũi quớt, gót thấp

đon

“ngài”, "ông", "anh" hay "mầy", xem chú giải “đi đon”

đờn cầm

đờn kìm, đờn nguyệt

đòn xóc

đòn gánh có hai đầu nhọn dùng để gánh mạ hay gánh lúa

dông

dong, dông: đi lẹ

đồng chưởng

đồng chủng, cùng chủng tộc

đỏng đảnh

điệu hạnh, nhí nhảnh

dông dãy

cao lớn

đòng đòng

bông lúa chưa nở

động dung

thay đổi nét mặt

đột

vắt sổ, lượt, đột, viền, luôn là những từ ngữ trong nghề may. Đột là may khít mũi, may đường may chính

dốt dốt

vừa bắt đầu héo

đót mã não

đót: ống điếu, mã não: loại đá ngọc quý (ambre). Ðót mã não: ống hút thuốc điếu bằng mã não

đột máy

đột máy: may bằng máy may, xin xem chữ "đột"

drap

tiếng Pháp: khăn bọc nệm giường

đủ ngám

từ tiếng Tàu: ngám=vừa đúng kích thước. Ngám trong tiếng Việt: mối ráp của các bộ phận bàn ghế, thợ giỏi làm ngám khít mí với nhau, đủ ngám: vửa đủ không dư không thiếu.

dừa bị

loại dừa trái lớn, dáng như cái “bị” (bọc vải) nên gọi là dừa bị

dựa dẩm

dò dẫm

dừa ta

dừa trái lớn: dừa xanh, dừa lửa

dừa xiêm

loại dừa có trái nhỏ, nước ngọt đậm

dục dặc

1. do dự

2. trục trặc

dui dụt

dui: lắng xuống, cơn gió đã dui, dụt: dập tắt, dụt lửa: tắt lửa. Dui dụt: quên lãng, xem chữ "dụt lửa"

dùn mình

rùng mình: thân thể cử động run ngắn, mạnh và bất ngờ vì lạnh hay vì sợ hãi

đụng

lấy (chồng, vợ), cưới

đứng bóng

1. đứng ngẩn ngơ, thiếu bóng vía;

2. giữa trưa, bóng người trùng với chỗ đứng

đứng cái

1. đứng làm thợ chánh.

2. lúa phát triển tới giai đoạn sắp trổ đòng đòng

được hôn

được không

đường câu

giềng câu (bình thường giềng câu được gọi là đường câu sau khi đã được giăng)

đương môn đối hộ

đương môn đối hộ, đương môn hộ đối: môn đăng hộ đối, gia thế hai họ tương xứng cả danh vọng lẫn của cải

dương nhơn chi ác

phô bày sự ác độc của người khác

đương thèm

không bao giờ chịu, không khứng

dượt

duyệt, dợt

dượt xe máy

tập dợt xe đạp

dụt lửa

tắt lửa (lửa bếp hoặc lửa ung)

duyên bình thủy

bình: bèo, thủy: nước, duyên bèo nước: mối duyên đẹp trong cảnh trôi giạt