Chú thích U-V

A  B  C D  EG  H  IK  L  M  N  OQ  RS  T  UV XY Chú Thich PDF

u học

u do chữ Tây u, có thể đọc trại chữ Tây Âu, u học: có hấp thụ văn hóa Tây Phương

ui ui

có mây che, không đủ ánh sáng

ưng

vừa ý (để lấy làm chồng vợ)

uynh-oan

tay chơn ở trạng thái ngổn ngang

1. muỗng lớn làm bằng sọ dừa dùng xúc cơm hay múc canh; 2. da thú có nhiều màu phân chia từng vùng

va

đại danh từ ngôi thứ ba, chỉ người vắng mặt ngang vai

và ... và ...

vừa ... vừa ...

vãi 

rải, ném tung toé

vàm

cửa sông

ván

xin xem chữ "bộ ngựa", "bộ ván"

vắn

ngắn

vần công

đổi công: cấy vần công là mượn và trả công cấy. Xem chữ hoàn công

ván dầu

bộ ván bằng gỗ dầu, xin xem chữ "bộ ngựa" và "dầu"

ván gõ

bộ ván bằng ván cây gõ, xin xem chữ "bộ ngựa" và "gõ"

vặn nài bẻ ách

nài: dây choàng ách vào cổ trâu bò, ách: thanh gỗ đặt lên cổ trâu để kết liền với các dụng cụ làm việc đồng áng là cày, bừa, trục, cộ. Nghĩa đen chỉ sự chống đối của gia súc bằng đủ cách để khỏi phải làm việc nhọc nhằn, nghĩa bóng: người con gái không tuân lịnh cha mẹ định việc đôi lứa

Vãng

Vĩnh Long

van-vầy

ở đây van vì: van xin

vát

giấc, lúc

vật hoán tinh di, tang điền thương hải

thành ngữ Hán Việt: vật đổi sao dời, biển xanh biến thàng ruộng dâu: ý nói sự thay đổi to lớn

vấu

chân thú có thể cấu bằng móng nhọn: vấu mèo, vấu cọp

vạy vọ

không thẳng, méo

về

vật dính nhau thành một miếng: về lục bình, về bèo

ve

1. chai;

2. chinh phục người con gái, ve vãn (ve mèo, o mèo)

vec-ni

tiếng Pháp vernis: nước sơn trong

vẹt

một họ cây của rừng ngập mặn, tên khoa học: bruguiera. Cây vẹt có thể cao 25 m và có đường kính 50-60 cm, gỗ vẹt dùng làm ghe xuồng, làm nhà và đốt than. Họ vẹt ở miền Bạc Liêu có 4 loại là vẹt dù, vẹt dù bông đỏ, vẹt tách và vẹt thăng. Hai loại vẹt dù cũng có khả năng sống trong vùng nước ngọt, mọc suốt chiều dài của con sông. Trong Ngọn Cỏ Gió Đùa có thể HBC nói tới vẹt dù.

nể vì

vi kiến

vây cánh

viết nảo

viết nháp, viết thảo

vít

vết

vít đốc

đốc: phần tim đèn bị cháy cùn lại, vít đốc: vít cho rơi cái đốc

vồng

chỗ được đắp hay nâng cao và dài nằm song song với nhau, không phẳng: cuốc vồng, đắp vồng, vồng khoai, vồng mía.... Suối Yên Thế tuôn tràn hậm hực, đất Thái Nguyên căm tức nổi vồng, Tháp Mười hận nước minh mông, U Minh mấy trận bão lòng chưa nguôi... (Vô Danh)

vùa

dụng cụ làm bằng sọ dừa để xúc gạo, dung tích tương đương với cái chén. Vùa còn là từ ngữ dùng chỉ cái lư hương sơ sài: vùa hương

vúc vắc

ngúc ngắc, lóc chóc, hiếu động, nghiêng qua nghiêng lại, múa tay múa chưn

vun giồng

vun vồng: đấp vồng, xem chữ "vồng"

vửn vơ

vẩn vơ

vườn bách thú

sở thú Sài Gòn